Showing posts with label AHA. Show all posts
Showing posts with label AHA. Show all posts

AHA - Công dụng, tác dụng phụ.

AHA, một cụm từ quá quen thuộc với các tín đồ làm đẹp. Vậy bạn có biết AHA là gì không? Nó tác dụng lên da như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp rõ những thắc mắc của bạn về hoạt chất trị mụn nổi tiếng này nhé.

Hình 1.  Một sản phẩm cân bằng da có hoạt chất là AHA

AHA - Axit alpha hydroxy là gì?
Hình 2.  Công thức hóa học của AHA
Axit α-Hydroxy, hoặc Axit Hydroxy alpha (AHAs) là một nhóm các hợp chất hóa học bao gồm một axit cacboxylic được thế bằng một nhóm hydroxyl trên cacbon lân cận. Chúng có thể là tự nhiên xảy ra hoặc tổng hợp. AHAs nổi tiếng vì sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Chúng thường được tìm thấy trong các sản phẩm giúp giảm nếp nhăn cũng như làm mềm các đường nét mạnh mẽ, xác định và cải thiện giao diện tổng thể của da. 

AHA trong tự nhiên

Alpha hydroxy axit (hoặc AHA) chủ yếu bắt nguồn từ sữa và đường trái cây. Axit alpha hydroxyl phổ biến nhất là acid lactic và axit glycolic. Hai axit này đặc biệt xâm nhập vào da rất tốt và thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Ngoài ra, có rất nhiều dữ liệu khoa học về cả axit, cả về hiệu quả của chúng (chúng xâm nhập vào da như thế nào để đạt được kết quả mong muốn) và các phản ứng phụ liên quan của chúng.
Hình 3. AHA ở 2 dạng thực vật (trái) động vật (phải)

Trong khi bạn có thể nghe nói về axit lactic và axit glycolic, có ba loại khác: axit malic, axit xitric và axit tartaric.

Cơ chế làm việc của AHA


Lợi ích chính của alpha hydroxy acid là khả năng tẩy tế bào chết da. Chủ yếu loại bỏ các "keo" từ lớp trên của da mà giữ lên các tế bào da cũ, chết. Bằng cách loại bỏ hiệu quả lớp da trên cùng, các axit alpha hydroxy phục vụ cho sự phát triển của da mới.

Alpha hydroxy axit làm giảm nếp nhăn, làm cho da mượt mà và có thể giúp da không đều màu trở nên đều màu hơn.

Người ta cũng tin rằng ngoài việc giúp trẻ hóa làn da, axit alpha hydroxy cũng kích thích sự phát triển của elastin và collagen.

Mặc dù một số người có làn da nhạy cảm có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng axit alpha hydroxy, hầu hết mọi người có thể sử dụng chúng một khi họ tìm ra nồng độ thích hợp cho da đặc biệt của họ. Các axit alpha hydroxy dường như làm việc tốt nhất với hầu hết mọi người ở nồng độ từ 5% đến 7%, và đó là nồng độ được tìm thấy trong hầu hết các sản phẩm có chứa AHA.

Hướng dẫn

Mặc dù AHAs an toàn để sử dụng trên da, có một số hướng dẫn do Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đưa ra để sử dụng. Chúng bao gồm các quy định rằng sản phẩm có chứa AHA chứa nồng độ 10% hoặc ít hơn của AHA.

Khi bạn sử dụng sản phẩm axit alpha hydroxy, bạn sẽ làm cho da của bạn dễ bị tổn thương hơn do ánh nắng mặt trời. Khuyến cáo rằng nếu bạn sử dụng một sản phẩm AHA, bạn cũng sử dụng kem chống nắng chất lượng cao để bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời.

Các tác dụng phụ là gì?

Có hai tác dụng phụ chủ yếu đối với việc sử dụng các sản phẩm AHA: nhạy cảm với mặt trời và kích ứng.

Mặc dù chúng ta đã thảo luận về sự nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, điều quan trọng là phải nhắc lại điểm đó. Các sản phẩm có chứa AHA có thể làm da bạn dễ bị bắt nắng hơn. Nên trong khi sử dụng AHA hãy dùng kem chống nắng và che chắn kĩ càng.

Sự kích ứng là một tác dụng phụ khác của việc sử dụng Alphahydroxy Acid. Một số trong những triệu chứng này có thể bao gồm đỏ, cháy và ngứa. Nếu các triệu chứng tiếp tục sau khi bạn đã sử dụng sản phẩm một thời gian và da của bạn đã có cơ hội để thích nghi, hãy thử sử dụng một sản phẩm có chứa ít hơn của nồng độ AHA.

Share:

Cơ Chế Hoạt Động của 7 Hoạt Chất Trị Mụn Thường Gặp

Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm để điều trị mụn, có thể bạn sẽ cần lưu ý những hoạt chất thường có trong các sản phẩm điều trị mụn. Và những cái tên sau đây có thể sẽ dễ dàng được tìm thấy trong những lọ sản phẩm trị mụn đang có mặt tại nhà bạn:

  • Benzoyl Peroxide
  • Retinol
  • BHA
  • Tea Tree Oil 
  • LHA
  • Đất sét
  • AHA




Dành cho: mụn bọc, mụn viêm sưng



Benzoyl Peroxide được sử dụng trong rất nhiều sản phẩm trị mụn. Nó hoạt động bằng cách xâm nhập vào sâu trong lỗ chân lông, tạo ra các oxy tiêu diệt vi khuẩn gây mụn P.acnes vì chúng không thể sống trong môi trường có oxy. Các nốt mụn sau khi sử dụng BP sẽ giảm sưng viêm, tiêu cồi mụn và biến mất sau 1-3 ngày.

Hình 1. Cơ chế trị mụn của Benzoyl Peroxide

Dành cho: mụn đỏ (mụn trứng cá)

Retinol là hoạt chất nổi tiếng với khả năng chống lão hóa, trị mụn, giảm nếp nhăn, mờ thâm nám. Khi thấm sâu vào da, Reltinol tiêu diệt khuẩn mụn, giảm sưng tấy, giảm thiểu sẹo để lại, giảm dầu và thu nhỏ lỗ chân lông.

Bên cạnh đó, Retinol tác động đến các tế bào, giúp tế bào hoạt động mạnh hơn và quá trình đào thải – thay mới diễn ra nhanh hơn. Từ đó giúp ngăn ngừa tình trạng bít tắc các lỗ chân lông – nguyên nhân hàng đầu gây ra mụn.

Hình 2. Cơ chế trị mụn của Retinol

3. ACID SACLICYLIC (BHA )

Dành cho: mụn đầu đen, sợi bã nhờn
BHA cũng là một trong những thành phần phổ biến nhất được sử dụng trong các giải pháp điều trị mụn.
BHA tiêu diệt mụn bằng cách thấm sâu vào lỗ chân lông, đẩy tế bào chết, các chất cặn bã và nhân mụn ra ngoài. Khả năng thấm sâu và làm sạch bên trong lỗ chân lông của BHA khiến nó trở nên đặc biệt hiệu quả trong việc điều trị mụn.
Hình 3. Cơ chế trị mụn của BHA


4. TEA TREE OIL (Dầu tràm trà)

Dành cho: mụn đỏ, mụn mủ

Tea tree oil hay còn gọi là “tinh dầu tràm trà” khi thấm sâu vào da có khả năng kháng viêm, tiêu diệt khuẩn mụn, giảm sưng viêm, nhanh chóng làm khô cồi mụn.


Trong một nghiên cứu so sánh giữa Tea tree oil và Benzoyl Peroxide thì kết quả là nồng độ 5% Tea tree oil và 5% Benzoyl Peroxide có hiệu quả tương tự như nhau. Tuy nhiên, tác dụng trên da của Tea tree oil thì chậm hơn so với Benzoyl Peroxide. Nhưng bù lại, Tea tree oil sẽ giảm thiểu tối đa các tổn thương tới da như: làm da khô, tróc vảy, mẩn ngứa, đỏ…so với Benzoyl Peroxide.


Hình 4. Cơ chế trị mụn của dầu tràm trà
5. LIPO HYDROXY ACID (LHA) 

Dành cho: mụn ẩn

LHA được xem là một thành phần đột phá trong điều trị mụn, có khả năng ngăn ngừa mụn qua 2 cơ chế: đào thải tế bào chết, làm lỏng bã nhờn và đẩy nhân mụn thoát ra ngoài.


Khi tiếp xúc với da, LHA len lỏi vào các tuyến bã nhờn, đẩy dầu thừa và bụi bẩn tích tụ lên trên bề mặt da. Mặt khác nó làm lỏng liên kết protein giữa các tế bào sừng ở lớp ngoài cùng để nhân mụn dễ dàng thoát ra ngoài và bong ra.


Hình 5. Cơ chế trị mụn của AHA

6. CLAY (ĐẤT SÉT)

Dành cho: mụn bọc

Đất sét là một thành phần rất phổ biến trong các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt là khả năng điều trị mụn.


Đất sét sẽ giúp hút sạch dầu thừa trên da, lấy đi các chất bẩn và tế bào chết tích tụ dưới da và làm khô cồi mụn, đẩy cồi mụn một cách nhanh chóng. Không những vậy, thành phần dưỡng da có trong đất sét còn thấm sâu và nuôi dưỡng làn da của bạn hiệu quả.


Hình 6. Cơ ché trị mụn của đất sét
7. GLYCOLIC ACID (AHA)

Dành cho: Mụn đầu trắng (mụn ẩn)

Glycolic Acid có nguồn gốc từ mía đường, được coi là 1 thành phần trị mụn tự nhiên, có khả năng tẩy da chết vừa phải và rất ổn định, dịu nhẹ hơn nhiều những hoạt chất khác.


AHA trị mụn bằng cách phá hủy mối liên kết giữa các tế bào, giúp da loại bỏ tế bào chết, làm thông thoáng lỗ chân lông, cho nhân mụn dễ dàng thoát ra ngoài, đồng thời để lộ tế bào da mới tươi sáng hơn.


Hình 7. Cơ chế trị mụn của AHA
Tài liệu tham khảo:
Joshua A. Zeichner, MD, The Use of Lipohydroxy Acid in Skin Care and Acne TreatmentJ Clin Aesthet Dermatol. 2016 Nov; 9(11): 40–43.
Linda Stein Gold,corresponding author Jonathan Weiss, Maria Jose Rueda, Hong Liu, and Emil Tanghetti, Moderate and Severe Inflammatory Acne Vulgaris Effectively Treated with Single-Agent Therapy by a New Fixed-Dose Combination Adapalene 0.3 %/Benzoyl Peroxide 2.5 % Gel: A Randomized, Double-Blind, Parallel-Group, Controlled Study, Am J Clin Dermatol. 2016; 17: 293–303.
Paula Souza Prestes, Márcia Motta Maia de Oliveira, and Gislaine Ricci Leonardi, Randomized clinical efficacy of superficial peeling with 85% lactic acid versus 70% glycolic acid, An Bras Dermatol. 2013 Nov-Dec; 88(6): 900–905.
Sherry A Tanumihardjo, Robert M Russell,Charles B Stephensen, Bryan M Gannon, Neal E Craft, Marjorie J Haskell, Georg Lietz,Kerry Schulze, and Daniel J Raiten, Biomarkers of Nutrition for Development (BOND)—Vitamin A Review, J Nutr. 2016 Sep; 146(9): 1816S–1848S.

Share:

Theo dõi Facebook

Từ khóa

accutane (1) AHA (2) Alcohol (1) alpha hydroxy acid (1) ảnh hưởng (1) áp lực. (1) bảo vệ da (1) Benzoyl Peroxide (3) BHA (2) body (1) bùng phát mụn (1) các loại mụn (1) cần biết (1) căng thăng (1) cảnh báo (1) Cấu trúc của da (1) chăm sóc da (2) chăm sóc da dầu (1) cho con bú (1) chống lão hóa (1) chu kỳ (1) cơ chế (1) Cơ chế trị mụn (1) Cồn (1) Da (3) da dầu (3) da hỗn hợp (1) da khô (4) da khô rát (1) da mặt (1) da mụn (2) da nhờn (5) đàn ông (1) đất sét (1) dậy thì (1) đèn đỏ (1) Dị ứng (1) điều trị (1) điều trị mụn (3) Doxycycline (1) dưỡng ẩm cho da mụn. (1) facial (1) gây trầm cảm (1) hoạt chất (1) Isotretenoin (1) khác nhau (1) khác như thế nào (1) khiếm khuyết (1) kinh nguyệt (1) LHA (1) LIPO HYDROXY ACID (LHA) trị mụn như thế nào (1) loại mụn gì (1) Lưu huỳnh (2) lưu ý (2) mang thai (1) Mặt nạ (1) mặt nạ thiên nhiên (1) mụn (7) Mụn đầu đen (1) mụn đầu trắng (1) mụn mẩn đỏ (1) mụn mủ (1) mụn ở ngực (1) nam giới (1) Neem (1) ngừa mụn (1) nguyên nhân (2) những điều cần tránh (1) phát ban (1) phụ nữ (1) phụ nữ mang thai (1) Retinoid (1) retinol (1) rửa mặt đúng cách (1) Rượu (1) Salicylic Acid (1) sản phẩm chăm sóc da dầu. (1) skin (1) Spironolactone (1) stress (1) tác dụng (2) tác dụng phụ (5) tác dụng phụ. (1) tác nhân (1) tại sao (2) tại sao mụn (1) Tea tree Oil (1) tên gọi các loại mụn (1) thành phần mỹ phẩm (1) thư giãn (1) Thuốc (1) thuốc bôi trị mụn (1) thuốc kháng sinh liêu thấp (1) thuốc ngừa thai (1) thuốc trị mụn (1) thuốc uống (1) thuốc uống trị mụn (1) tia bức xạ (1) tia UV (1) trầm cảm (1) trị mụn (7) trị mụn tự nhiên (2) tự ti (1) ung thư vú (1) vấn đề (1) vấn đề tuổi dậy thì (1)

Bài viết phổ biến

Labels

Bài viết mới nhất

Lưu trữ